Hôm nay Công Ty TNHH TM và DV Cơ Điện Lạnh Sao Vàng sẽ giúp bạn biết thêm và các khắc phục các mã lỗi thường gặp của điều hòa trung tâm Daikin nếu quý khách có sự cố hãy liên hệ ngay 0968181551 để được hỗ trợ ngay lập tức
Giải thích ý nghĩa các mã lỗi điều hòa Trung Tâm VRV, VRF Daikin
Các mã lỗi điều hòa Trung Tâm VRV, VRF của Daikin có các ý nghĩa sau:
Mã lỗi E0: Đây là mã lỗi thông báo rằng điều hòa không hoạt động do thiếu nguồn điện hoặc lỗi liên quan đến nguồn điện.
Mã lỗi E1: Mã này chỉ ra sự cố với cảm biến nhiệt độ hoặc độ ẩm, khiến hệ thống không thể hoạt động chính xác.
Mã lỗi E2: Nếu bạn gặp mã lỗi này, điều hòa có vấn đề với dòng nước hoặc áp lực của hệ thống là không đủ.
Mã lỗi E5: Đây là mã lỗi cho biết hệ thống có vấn đề với cảm biến áp suất hoặc van mở/xả.
Mã lỗi E7: Mã này chỉ ra rằng có sự cố xảy ra với máy nén, có thể là do giảm áp suất hoặc quá nhiệt.
Mã lỗi E9: Nếu bạn gặp mã lỗi này, hệ thống đã phát hiện ra rằng nhiệt độ nóng chảy (condensing) quá cao.
Đây là một số mã lỗi thường gặp và ý nghĩa của chúng. Tuy nhiên, để xác định chính xác vấn đề cụ thể trong hệ thống điều hòa của mình, nên tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc liên hệ với nhà sản xuất hoặc kỹ thuật viên chuyên nghiệp.
Bảng mã lỗi điều hòa Trung Tâm Daikin VRV III, VRV IV, VRV IV’S, VRV V, VRF
Tên mã lỗi |
Nội dung mã lỗi | Cách kiểm tra | |||
E1 – 1 | Lỗi PCB điều khiển dàn nóng | ||||
E1 – 2 | Lỗi PCB điều khiển dàn nóng | ||||
E2 – 1 | Xuất hiện dòng dò dàn master |
Trường hợp này tiến hành kiểm tra dò vỏ của máy nén
và quạt dàn nóng, với VRV III thì hay gặp trường hợp chết cảm biến áp suất cao nhưng với VRV 4 đa số là do máy nén In bị dò vỏ |
|||
E2 – 2 | Xuất hiện dòng dò dàn Sl1 | ||||
E2 – 3 | Xuất hiện dòng dò dàn Sl2 | ||||
E2 – 6 | Thiếu dây tiếp địa dàn master | ||||
E2 – 7 | Thiếu dây tiếp địa dàn Sl1 | ||||
E2 – 8 | Thiếu dây tiếp địa dàn Sl2 | ||||
E3 – 1 | Công tắc áp suất cao của dàn master bị tác động |
Bảo vệ cao áp cắm vào rắc X2A, X3A, X4A. Lưu ý tùy
công suất máy mà có thẻ có 1, 2 hoặc 3 bảo vệ cao áp, nhưng nếu không đủ 3 bảo vệ cao áp sẽ được bù lại bằng các rắc tắt. Khi thay bo mạch hay có thể do nhầm lẫn mà bị mất 1 rắc nối tắt này cũng gây lỗi E3. – Bảo vệ cao áp và bo mạch rất ít khi bị lỗi. – Chưa ghi nhận trong thực tế có trường hợp nào bị lỗi nguồn điện cấp gây ra lỗi E3. – Hãy kiểm tra thông mạch bảo vệ cao áp, viết tắt là HPS trên mạch điện: thường sẽ thông mạch. Trong trường hợp ngắt mạch thường là do đứt dây, nên hãy kiểm tra kỹ trước khi kết luận hỏng bảo vệ cao áp. – Để kiểm tra cảm biến cao áp lỗi hãy so sánh giữa giá trị áp suất thực tế đo bằng đồng hồ và giá trị cảm biến báo về. – Để xác định được giá trị áp suất cảm biến báo về cần tiến hành đo điện áp 1 chiều giữa 2 đầu đen và trắng của dây cảm biến khi cảm biến còn cắm trên bo mạch, là rắc màu đỏ. Từ điện áp dùng công thức: P = 1.38 x điện áp – 0,69 (MPa). Kết quả là Mpa, muốn chuyển qua đơn vị kg/cm2 thì nhân với 10 và chia cho 0,981. – Lưu ý theo dõi vì có thể có trường hợp cảm biến sẽ không xảy ra sai số ở áp suất thấp nhưng lại sai ở áp suất cao: nếu vậy tiện theo dõi nên dùng checker kết hợp với đồng hồ đo áp suất cơ. – Nếu áp suất thực sự quá cao có thể do dư gas, chất lượng gas có vấn đề, máy quá bẩn hoặc quẩn gió nên không giải nhiệt được dàn nóng. – Để kiểm tra dư gas có thể sử dụng chức năng nạp gas tự động có sẵn trong hệ thống VRV4 Kiểm tra thổng thể áp suất cao của hệ thống có thể hệ thống bị dư gas, quẩn gió, van dịch vụ chưa được mở, chú ý là có trường hợp van tiết lưu chính bị kẹt và hệ thống báo E3 |
|||
E3 – 2 | Dàn master bị thừa gas hoặc van dịch vụ bị đóng | ||||
E3 – 3 | Công tắc áp suất cao của dàn Sl1 bị tác động | ||||
E3 – 4 | Dàn Sl1 bị thừa gas hoặc van dịch vụ bị đóng | ||||
E3 – 5 | Công tắc áp suất cao của dàn Sl2 bị tác động | ||||
E3 – 6 | Dàn Sl2 bị thừa gas hoặc van dịch vụ bị đóng | ||||
E3 – 13 | Van dịch vụ lỏng bị lỗi dàn master | ||||
E3 – 14 | Van dịch vụ lỏng bị lỗi dàn Sl1 | ||||
E3 – 15 | Van dịch vụ lỏng bị lỗi dàn Sl2 | ||||
E3 – 18 | Tổng thể công tắc áp suất cao | ||||
E4 – 1 | Lỗi cảm biến áp suất thấp dàn master | Kiểm tra áp suất gas của hệ thống, có thể đấu checker | |||
E4 – 2 | Lỗi cảm biến áp suất thấp dàn Sl1 |
theo dõi hoặc kiểm tra qua thông số gửi về của cảm
biến áp suất thấp, kiểm tra thông số của cảm biến Cảm biến hạ áp cắm vào rắc X31A – Kiểm tra van chặn đã mở chưa. – Đo áp suất thực tế bằng đồng hồ gas và so sánh với giá trị quy đổi từ điện áp đo được từ cảm biến hạ áp. – Để đo giá trị áp suất của cảm biến cao áp cần đo điện áp 1 chiều giữa 2 cọc đen và trắng khi cảm biến còn cắm trên bo mạch. Quy đổi từ điện áp ra áp suất theo công thức: P = 0.57 X điện áp – 0,28, đơn vị Mpa, nếu muốn chuyển sang Kg/cm2 thì nhân với 10 và chia cho 0,981 – Có thể hệ thống bị thiếu gas gây ra. |
|||
E4 – 3 | Lỗi cảm biến áp suất thấp dàn Sl2 | ||||
E5 – 1 | Lỗi máy nén IN1 dàn master |
Kiểm tra rò vỏ máy nén bằng Megaom.
– Kiểm tra đèn nguồn bo biến tần có sáng ko? Bo biến tần có dấu hiệu chấy nổ không? – Nếu máy nén không dò vỏ cho chạy và theo dõi dòng hoạt động. Thường dòng hoạt động máy nén biến tần dưới 18A (đo trực tiếp dây kết nối từ bo mạch xuống máy nén), tùy thuộc vào model . Dòng máy nén sẽ tăng cao bất thường trong quá trình chạy máy.Kiểm tra PCB biến tần bằng log giả |
|||
E5 – 2 | Lỗi máy nén IN1 dàn Sl1 | ||||
E5 – 3 | Lỗi máy nén IN1 dàn Sl2 | ||||
E5 – 7 | Lỗi máy nén IN2 dàn master | ||||
E5 – 8 | Lỗi máy nén IN2 dàn Sl1 | ||||
E5 – 9 | Lỗi máy nén IN2 dàn Sl2 | ||||
E7 – 1 | Lỗi kẹt quạt 1 dàn master |
Kiểm tra băng cách dùng tay quay xem quạt có bị kẹt
không, tiến hành đo điện trở cuộn dây của motor quạt |
|||
E7 – 2 | Lỗi kẹt quạt 2 dàn master | ||||
E7 – 5 | Lỗi quá dòng quạt 1 dàn master |
Kiểm tra dòng hoạt động của motor quạt
|
|||
E7 – 6 | Lỗi quá dòng quạt 2 dàn master | ||||
E7 – 9 | Lỗi điều tốc quạt 1 dàn master | ||||
E7 – 10 | Lỗi điều tốc quạt 2 dàn master | ||||
E7 – 13 | Lỗi kẹt quạt 1 dàn Sl1 |
Kiểm tra băng cách dùng tay quay xem quạt có bị kẹt
không, tiến hành đo điện trở cuộn dây của motor quạt |
|||
E7 – 14 | Lỗi kẹt quạt 2 dàn Sl1 | ||||
E7 – 17 | Lỗi quá dòng quạt 1 dàn Sl1 |
Kiểm tra dòng hoạt động của motor quạt
|
|||
E7 – 18 | Lỗi quá dòng quạt 2 dàn Sl1 | ||||
E7 – 21 | Lỗi điều tốc quạt 1 dàn Sl1 | ||||
E7 – 22 | Lỗi điều tốc quạt 2 dàn Sl1 | ||||
E7 – 25 | Lỗi kẹt quạt 1 dàn Sl2 |
Kiểm tra băng cách dùng tay quay xem quạt có bị kẹt
không, tiến hành đo điện trở cuộn dây của motor quạt |
|||
E7 – 26 | Lỗi kẹt quạt 2 dàn Sl2 | ||||
E7 – 29 | Lỗi quá dòng quạt 1 dàn Sl2 |
Kiểm tra dòng hoạt động của motor quạt
|
|||
E7 – 30 | Lỗi quá dòng quạt 2 dàn Sl2 | ||||
E7 – 33 | Lỗi điều tốc quạt 1 dàn Sl2 | ||||
E7 – 34 | Lỗi điều tốc quạt 2 dàn Sl2 | ||||
E9 – 1 | Lỗi van Y2E dàn master | ||||
E9 – 3 | Lỗi van Y3E dàn master | ||||
E9 – 4 | Lỗi van Y1E dàn master | ||||
E9 – 5 | Lỗi van Y2E dàn Sl1 | ||||
E9 – 6 | Lỗi van Y3E dàn Sl1 | ||||
E9 – 7 | Lỗi van Y1E dàn Sl1 | ||||
E9 – 8 | Lỗi van Y2E dàn Sl2 | ||||
E9 – 9 | Lỗi van Y3E dàn Sl2 | ||||
E9 – 10 | Lỗi van Y1E dàn Sl2 | ||||
E9 – 20 | Lỗi cuộn dây van Y1E dàn master |
Đo cuộn dây của cuộn coil 1-6,2-6,3-6,4-6 chân 1 là
chân cam, điện trở khoảng 48 ôm |
|||
E9 – 21 | Lỗi cuộn dây van Y1E dàn Sl1 | ||||
E9 – 22 | Lỗi cuộn dây van Y1E dàn Sl2 | ||||
E9 – 23 | Lỗi cuộn dây van Y2E dàn master | ||||
E9 – 24 | Lỗi cuộn dây van Y2E dàn Sl1 | ||||
E9 – 25 | Lỗi cuộn dây van Y2E dàn Sl2 | ||||
F3 – 1 | Nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao bất thường dàn master | ||||
F3 – 3 | Nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao bất thường dàn Sl1 |
Đa số những truong hợp này thường là do thiếu gas,
hoặc máy nén In bị hỏng, cần kiểm tra kỹ bằng cách đấu service checker |
|||
F3 – 5 | Nhiệt độ đầu đẩy máy nén cao bất thường dàn Sl2 | ||||
F3 – 20 | Nhiệt độ máy nén cao bất thường dàn master | ||||
F3 – 21 | Nhiệt độ máy nén cao bất thường dàn Sl1 | ||||
F3 – 22 | Nhiệt độ máy nén cao bất thường dàn Sl2 | ||||
F4 – 1 | Hệ thống bị bám tuyết đầu hồi |
Rất ít khi gặp lỗi này , thực tế gặp phải là trường hợp
gắp phải là bị chéo dàn hoặc bị bẹp đầu hồi (trong quá trình vệ sinh đường ống bị mắc giẻ lau trong đường ống) |
|||
F4 – 2,8 | Bám tuyết máy nén IN1 dàn master | ||||
F4 – 3,9 | Bám tuyết máy nén IN2 dàn master | ||||
F4 – 4,10 | Bám tuyết máy nén IN1 dàn Sl1 | ||||
F4 – 5,11 | Bám tuyết máy nén IN2 dàn Sl1 | ||||
F4 – 6,12 | Bám tuyết máy nén IN1 dàn Sl2 | ||||
F4 – 7,13 | Bám tuyết máy nén IN2 dàn Sl2 | ||||
F6 – 2 | Lỗi hệ thống bị thừa gas | ||||
H3 – 2 | Mất kết nối điều khiển với PCB A3P (IN1)dàn master | ||||
H3 – 3 | Mất kết nối điều khiển với PCB A6P(IN2) dàn master | ||||
H3 – 4 | Mất kết nối điều khiển với PCB A3P (IN1)dàn Sl1 | ||||
H3 – 5 | Mất kết nối điều khiển với PCB A6P(IN2) dàn Sl1 | ||||
H3 – 6 | Mất kết nối điều khiển với PCB A3P (IN1)dàn Sl2 | ||||
H3 – 7 | Mất kết nối điều khiển với PCB A6P(IN2) dàn Sl2 | ||||
H7 – 1 | Mất tín hiệu quạt 1 dàn master | ||||
H7 – 2 | Mất tín hiệu quạt 2 dàn master | ||||
H7 – 5 | Mất tín hiệu quạt 1 dàn Sl1 | ||||
H7 – 6 | Mất tín hiệu quạt 2 dàn Sl1 | ||||
H7 – 9 | Mất tín hiệu quạt 1 dàn Sl2 | ||||
H7 – 10 | Mất tín hiệu quạt 2 dàn Sl2 | ||||
H9 – 1 | Lỗi sensor gió hồi dàn master | ||||
H9 – 2 | Lỗi sensor gió hồi dàn Sl1 | ||||
H9 – 3 | Lỗi sensor gió hồi dàn Sl2 | ||||
J3 – 16,17 | Lỗi sensor đầu đẩy máy nén 1 dàn master | ||||
J3 – 18,19 | Lỗi sensor đầu đẩy máy nén 2 dàn master | ||||
J3 – 22,23 | Lỗi sensor đầu đẩy máy nén 1 dàn Sl1 | ||||
J3 – 24,25 | Lỗi sensor đầu đẩy máy nén 2 dàn Sl1 | ||||
J3 – 28,29 | Lỗi sensor đầu đẩy máy nén 1 dàn Sl2 | ||||
J3 -30,31 | Lỗi sensor đầu đẩy máy nén 2 dàn Sl2 | ||||
J3 – 47 | Lỗi sensor thân máy nén IN1 dàn master | ||||
J3 – 48 | Lỗi sensor thân máy nén IN2 dàn master | ||||
J3 – 49 | Lỗi sensor thân máy nén IN1 dàn Sl1 | ||||
J3 – 50 | Lỗi sensor thân máy nén IN2 dàn Sl1 | ||||
J3 – 51 | Lỗi sensor thân máy nén IN1 dàn Sl2 | ||||
J3 – 52 | Lỗi sensor thân máy nén IN2 dàn Sl2 | ||||
J5 – 1 | Lỗi sensor gas hồi dàn master | ||||
J5-3 | Lỗi sensor gas hồi dàn Sl1 | ||||
J5-5 | Lỗi sensor gas hồi dàn Sl2 | ||||
J5-15 | Lỗi sensor gas hồi dàn master | ||||
J5-16 | Lỗi sensor gas hồi dàn Sl1 | ||||
J5-17 | Lỗi sensor gas hồi dàn Sl2 | ||||
J6 – 1 | Lỗi sensor dàn (R7T)dàn master | ||||
J6 – 2 | Lỗi sensor dàn (R7T)dàn Sl1 | ||||
J6 – 3 | Lỗi sensor dàn (R7T)dàn Sl2 | ||||
J7 – 6 | Lỗi sensor lỏng (R5T)dàn master | ||||
J7 – 7 | Lỗi sensor lỏng (R5T)dàn Sl1 | ||||
J7 – 8 | Lỗi sensor lỏng (R5T)dàn Sl2 | ||||
J8 – 1 | Lỗi sensor dàn (R4T)dàn master | ||||
J8 – 2 | Lỗi sensor dàn (R4T)dàn Sl1 | ||||
J8 – 3 | Lỗi sensor dàn (R4T)dàn Sl2 | ||||
J9- 1,8 | Lỗi sensor quá lạnh (R6T)dàn master | ||||
J9 – 2,9 | Lỗi sensor dàn (R6T)dàn Sl1 | ||||
J9 – 3,10 | Lỗi sensor quá lạnh (R6T)dàn Sl2 | ||||
JA – 6,9 | Lỗi sensor cảm biến áp suất sao dàn master | ||||
JA – 7,10 | Lỗi sensor cảm biến áp suất sao dàn Sl1 | ||||
JA – 8,11 | Lỗi sensor cảm biến áp suất sao dàn Sl2 | ||||
JC – 6,9 | Lỗi sensor cảm biến áp suất thấp dàn master | ||||
JC – 7,10 | Lỗi sensor cảm biến áp suất thấp dàn Sl1 | ||||
JC – 8,11 | Lỗi sensor cảm biến áp suất thấp dàn Sl2 | ||||
L4 – 1 | Tản nhiệt PCB in1 dàn master | ||||
L4 – 2 | Tản nhiệt PCB in1 dàn Sl1 | ||||
L4 – 3 | Tản nhiệt PCB in1 dàn Sl2 | ||||
L4 – 9 | Tản nhiệt PCB in2 dàn master | ||||
L4 – 10 | Tản nhiệt PCB in2 dàn Sl1 | ||||
L4 – 11 | Tản nhiệt PCB in2 dàn Sl2 | ||||
L5 – 3 | Lỗi máy nén IN1 không khởi động được dàn master | ||||
L5 – 5 | Lỗi máy nén IN1 không khởi động được dàn Sl1 | ||||
L5 – 7 | Lỗi máy nén IN1 không khởi động được dàn Sl2 | ||||
L5 – 14 | Lỗi máy nén IN2 không khởi động được dàn master | ||||
L5 – 15 | Lỗi máy nén IN2 không khởi động được dàn Sl1 | ||||
L5 – 16 | Lỗi máy nén IN2 không khởi động được dàn Sl2 | ||||
L8 – 3 | Lỗi dòng máy nén IN1 dàn master | ||||
L8 – 6 | Lỗi dòng máy nén IN1 dàn Sl1 | ||||
L8 – 7 | Lỗi dòng máy nén IN1 dàn Sl2 | ||||
L8 – 11 | Lỗi dòng máy nén IN2 dàn master | ||||
L8 – 12 | Lỗi dòng máy nén IN2 dàn Sl1 | ||||
L8 – 13 | Lỗi dòng máy nén IN2 dàn Sl2 | ||||
L9 – 1 | Lỗi máy nén IN1 không khởi động được dàn master | ||||
L9 – 5 | Lỗi máy nén IN1 không khởi động được dàn Sl1 | ||||
L9 – 6 | Lỗi máy nén IN1 không khởi động được dàn Sl2 | ||||
L9 – 10 | Lỗi máy nén IN2 không khởi động được dàn master | ||||
L9 – 11 | Lỗi máy nén IN2 không khởi động được dàn Sl1 | ||||
L9 – 12 | Lỗi máy nén IN2 không khởi động được dàn Sl2 | ||||
LC – 14 | Lỗi truyền tín hiệu với máy nén IN1 dàn master | ||||
LC – 15 | Lỗi truyền tín hiệu với máy nén IN1 dàn Sl1 | ||||
LC – 16 | Lỗi truyền tín hiệu với máy nén IN1 dàn Sl2 | ||||
LC – 19 | Lỗi truyền tín hiệu với quạt 1 dàn master | ||||
LC – 20 | Lỗi truyền tín hiệu vớiquạt 1 dàn Sl1 | ||||
LC – 21 | Lỗi truyền tín hiệu với quạt 1 dàn Sl2 | ||||
LC – 24 | Lỗi truyền tín hiệu với quạt 2 dàn master | ||||
LC – 25 | Lỗi truyền tín hiệu vớiquạt 2 dàn Sl1 | ||||
LC – 26 | Lỗi truyền tín hiệu với quạt 2 dàn Sl2 | ||||
LC – 30 | Lỗi truyền tín hiệu với máy nén IN2 dàn master | ||||
LC – 31 | Lỗi truyền tín hiệu với máy nén IN2 dàn Sl1 | ||||
LC -32 | Lỗi truyền tín hiệu với máy nén IN2 dàn Sl2 |
Cách sửa lỗi điều hòa Trung Tâm VRV, VRF Daikin
Để sửa lỗi điều hòa Trung Tâm VRV, VRF Daikin, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Kiểm tra nguồn điện: Đảm bảo rằng điều hòa đang nhận nguồn điện đúng và ổn định.
- Kiểm tra điều khiển từ xa: Xác định xem điều khiển từ xa hoạt động đúng và không có vấn đề kỹ thuật.
- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ trên điều hòa và đảm bảo rằng chúng hoạt động chính xác.
- Vệ sinh và kiểm tra lọc không khí: Làm sạch và kiểm tra lọc không khí trên thiết bị để đảm bảo lưu lượng không khí tốt và không bị tắc nghẽn.
- Kiểm tra mức độ lạnh/tươi: Kiểm tra mức độ lạnh hoặc tươi trên điều hòa và điều chỉnh nếu cần thiết.
- Kiểm tra dây điện và kết nối: Kiểm tra dây điện và kết nối xem có bị đứt, hỏng hoặc không đúng cách hay không.
- Kiểm tra hệ thống van và bơm: Kiểm tra van và bơm trên hệ thống để đảm bảo rằng chúng hoạt động một cách chính xác.
- Nếu các biện pháp trên không khắc phục được vấn đề, bạn nên liên hệ với kỹ thuật viên chuyên nghiệp của chúng tôi để được hỗ trợ và sửa chữa hoặc bảo trì hệ thống điều hòa.
Hình ảnh cụm điều hòa trụm tâm
Các mã lỗi phổ biến trên điều hòa Trung Tâm VRV, VRF Daikin
Dưới đây là một số mã lỗi phổ biến trên hệ thống điều hòa không khí Trung Tâm VRV, VRF của Daikin:
- Mã lỗi U0: Đây là mã lỗi chung chỉ ra rằng hệ thống đã bị mất nguồn điện hoặc có vấn đề với nguồn cung cấp điện.
- Mã lỗi E1: Thường xuất hiện khi cảm biến nhiệt độ nước không hoạt động đúng cách hoặc hệ thống gặp vấn đề với dòng nước.
- Mã lỗi E7: Đại diện cho sự cố liên quan đến cảm biến áp suất cao trong hệ thống.
- Mã lỗi EE: Đây là mã lỗi chung cho các vấn đề về kết nối và truyền thông giữa các thiết bị trong hệ thống.
- Mã lỗi F3: Thường xảy ra khi mô-đun điều khiển ngoài không hoạt động đúng cách hoặc gặp vấn đề về cảm biến.
Lưu ý rằng các mã lỗi này chỉ mang tính chất chung và có thể có những mã lỗi khác tùy thuộc vào mô hình và sự cố cụ thể của từng hệ thống điều hòa. Để xác định chính xác và khắc phục sự cố, nên tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc liên hệ với dịch vụ kỹ thuật chuyên nghiệp của chúng tôi.
Các nguyên nhân gây ra lỗi trên điều hòa Trung Tâm VRV, VRF Daikin
Các nguyên nhân gây ra lỗi trên điều hòa Trung Tâm VRV, VRF Daikin có thể bao gồm:
- Hệ thống điện: Sự cố trong nguồn điện, đường dây hoặc các thành phần điện khác có thể gây lỗi trên điều hòa.
- Quá tải hệ thống: Nếu hệ thống VRV, VRF không được thiết kế hoặc vận hành đúng cách, quá tải có thể xảy ra và dẫn đến lỗi.
- Lắp đặt không chính xác: Việc lắp đặt sai hoặc không chính xác các thành phần của hệ thống, như ống dẫn, sensor hay van, có thể gây ra sự cố và lỗi trên điều hòa.
- Tiếp xúc môi trường xấu: Thời tiết khắc nghiệt, bụi bẩn, độ ẩm cao hoặc muối biển có thể làm gia tăng nguy cơ lỗi trên hệ thống điều hòa.
- Bảo dưỡng không đúng: Thiếu bảo dưỡng định kỳ hoặc bảo dưỡng không đúng cách có thể dẫn đến hiệu suất giảm và gây ra lỗi trên điều hòa.
Đây chỉ là một số nguyên nhân phổ biến gây lỗi trên điều hòa Trung Tâm VRV, VRF của Daikin. Việc xác định và khắc phục lỗi cần thông qua sự hỗ trợ từ kỹ thuật viên chuyên nghiệp để đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu suất tốt của hệ thống.
Công Ty TNHH TM và DV Cơ Điện Lạnh Sao Vàng sẽ cung cấp cho bạn dịch vụ hỗ trợ sửa chữa bảo dưỡng định kỳ điều hòa trung tâm uy tín, đảm bảo chất lượng.
- Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong ngành sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt điều hòa trung tâm
- Đội ngũ nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trợ 24/7 kể cả ngày nghỉ (Lễ Tết) đảm bảo khắc phục sự cố trong thời gian nhanh nhất/
Cách thức để liên hệ với chúng tôi:
- Đường dây nóng luôn phục vụ 24/7: 0968181551 – 0326963723
- Email: kholanhsaovanghn@gmail.com
- Facebook: https://www.facebook.com/kholanhnambac