0968.181.551

CÁCH TÍNH TOÁN DUNG TÍCH LẮP ĐẶT KHO LẠNH

Cách tính toán dung tích khi thiết kế kho lạnh

 

  • Tính toán dung tích khi thiết kế kho lạnh là một bước cực kỳ quan trọng trong quá trình thiết kế kho lạnh.
  • Nếu bạn cần tối ưu hoá chi phí và đảm bảo an toàn cho hàng hóa thì không thể bỏ qua việc tính toán dung tích kho lạnh.
  • Nếu dung tích kho lạnh quá nhỏ, bạn sẽ gặp phải tình trạng không đủ không gian để lưu trữ đủ số lượng hàng hóa, và nếu dung tích kho lạnh quá lớn, bạn sẽ phải tiêu tốn chi phí thêm cho việc bảo trì, vận hành và làm mát kho lạnh.
  • Do đó, hãy tính toán dung tích kho lạnh một cách cẩn thận để tối ưu hoá quá trình quản lý kho lạnh và tiết kiệm chi phí.

Thể tích của kho lạnh

 

Xác định thể tích kho lạnh phù hợp với lượng sản phẩm cần tiến hành bảo quản bằng công thức

V = E/ gv  (đơn vị m3)

Trong đó:

E: Năng suất kho kỳ vọng – lượng sản phẩm kho có thể bảo quản (tấn)

gv: định mức chất tải kho lạnh (tấn/m3)

Định mức chất tải kho lạnh ở các loại sản phẩm cũng có sự khác biệt.

Stt Loại sản phẩm Định mức chất tải
1 Thịt bò đông lạnh 1/4 con 0,40
2 Thịt bò đông lạnh 1/2 con 0,30
3 Thịt bò đông lạnh 1/4 và 1/2con 0,35
4 Thịt cừu đông lạnh 0,28
5 Thịt lợn đông lạnh 0,45
6 Gia cầm đông lạnh trong hòm gỗ 0,38
7 Cá đông lạnh trong hòm gỗ hoặc cactông 0,45
8 Thịt thân, cá đông lạnh trong hòm, cactông 0,70
9 Mỡ trong hộp cactông 0,80
10 Trứng trong hộp cactông 0,27
11 Đồ hộp trong các hòm gỗ hoặc cactông 0,60
12 Cam, quýt trong các ngăn gỗ mỏng 0,65
13 Mỡ trong các hộp cactông 0,45
14 Trứng trong các ngăn cactông 0,70
15 Thịt trong các ngăn gỗ 0,26
16 Giò trong các ngăn gỗ 0,38
17 Thịt gia cầm đông lạnh trong các ngăn gỗtrong ngăn cactông 0,30
18 Nho và cà chua ở khay 0,44
19 Táo và lê trong ngăn gỗ  0,38
20 Cam, quýt trong hộp mỏng 0,30
21 Cam, quýt trong ngăn gỗ, cactông 0,31
22 Hành tây khô 0,32
23 Cà rốt 0,30
24 Dưa hấu, dưa bở 0,30
25 Bắp cải 0,32
26 Thịt gia lạnh hoặc kết đông bằng giá treotrong công ten nơ 0,40


Diện tích chất tải

Tính diện tích chất tải kho lạnh bằng công thức:

F= V : h (đơn vị: m2)

Trong đó:

F: Diện tích chất tải (m2)

V: Thể tích kho (m3)

h: Chiều cao chất tải của kho lạnh (m)

Xác định các thông số chiều cao:

  • Chiều cao chất tải phụ thuộc vào chiều cao của kho lạnh, gọi là H1. Công thức tính chiều cao kho lạnh H1 = H – 2( H là chiều cao phủ bì kho lạnh và δ là độ dày cách nhiệt). Chiều cao chất tải ở đâu chính bằng chiều cao thực trừ đi khoảng không gian cần thiết để gió lưu chuyển, tối thiểu phải đạt từ 500-800 mm.
  • Chiều cao chất tải còn chịu phụ thuộc vào cách bố trí và xếp hàng hóa trong kho lạnh. Ở những kho sử dụng giá để xếp hàng hóa thì chiều cao chất tải sẽ lớn hơn so với những kho không sử dụng giá để.
  • Ở một số loại kho lạnh được thiết kế sẵn, kích thước theo tiêu chuẩn phổ biến là 3000 mm, 3600 mm, 4800 mm, 6000mm. Nhưng ở các kho thiết kế, chiều cao này có thể thay đổi tủy theo nhu cầu sử dụng của từng khách hàng.

Xác định thông số chiều dày cách nhiệt:

  • Chiều dày cách nhiệt kho lạnh nằm trong khoảng 50 -200 mm tùy thuộc nhiệt độ vảo quản và đặc tính của panel vỏ kho.

Diện tích xây dựng kho lạnh

 

Trên thực tế, diện tích xây dựng kho lạnh ngoài không gian chứa hàng còn cần để các khoảng hở cần thiết để không khí có thể lưu thông, có không gian cho người sử dụng di chuyển, có không gian cho lắp đặt dàn lạnh. Cho nên, diện tích không gian xây dựng sẽ lớn hơn so với không gian chỉ để chứa đủ sản phẩm.

Công thức tính diện tích xây dựng:

FXD= F/ T (đơn vị m2)

Trong đó:

FXD: diện tích cần xây dựng (đơn vị m2)

F: diện tích chất tải

βT: Loại hệ số được sử dụng để tính đến diện tích không gian đi lại, diện tích khe hở giữa các sản phẩm và diện tích cho lắp đặt dàn lạnh,…

Xác định Hệ số sử dụng diện tích βT:

TT Diện tích buồng lạnh m2 βT
1 Dưới 20 0.50 – 0.60
2 Từ 20 đến 100 0.70 – 0.75
3 Từ 100 đến 400 0.75 – 0.80
4 Trên 400 0.80 – 0.85

Sau khi xác định được diện tích thực tế để xây dựng kho, người thiết kế sẽ dựa vào giới hạn không gian có thể xây dựng để đưa ra số đo các chiều rộng và chiều dài của kho.

  • Một bảng đổi nhanh để xác định kích thước kho
Năng suất kho (MT) Kích thước ngoài rộng x dài x cao (mm)
25 tấn 5400 x 5400 x 3000
50 tấn 10800 x 5400 x 3000
100 tấn 10800 x 10800 x 3000
150 tấn 16200 x 10800 x 3000
200 tấn 21600 x 10800 x 3000

Bảng thông tin này chỉ có giá trị tham khảo, sử dụng trong việc ước lượng không gian sử dụng khi bắt đầu tìm hiểu về việc thiết kế, xây dưng kho. Để có thể đưa ra chính xác các số liệu trên cần dựa trên nhu cầu của khách hàng và tính toán cần thận, cân nhắc mọi yêu tố tác động từ môi trường xung quanh.

 

Thiết kế kho lạnh của SAO VÀNG

SAO VÀNG là công ty chuyên cung cấp các sản phẩm, máy móc, thiết bị liên quan đến làm lạnh công nghiệp. Trong đó, các loại kho lạnh và kho bảo quản là thế mạnh vượt trội của công ty.

Kho lạnh được các kiến trúc sư, kỹ thuật viên của SAO VÀNG tính toán cần thận dựa trên yêu cầu từ các khác hàng, đảm bảo hiệu quả làm lạnh, bảo quản tốt nhất cho sản phẩm trong thời gian dài.